5 Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022 – 2023

Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa học năm 2022 – 2023 gồm 4 câu hỏi ôn tập cuối học kì 1 kèm bảng ma trận kèm đáp án đề thi.

Đề thi cuối học kì 1 lớp 10 môn Hóa học được biên soạn với nội dung bám sát chương trình trong SGK, đã giảm tải theo Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH. qua đó giúp học sinh lớp 10 củng cố, khắc sâu kiến ​​thức, kỹ năng đã học trong chương trình phổ thông, có khả năng tự học, tự kiểm điểm kết quả học tập của bản thân. Ngoài ra, các em tham khảo thêm: Đề thi học kì 1 môn Toán 10 , Đề thi học kì 1 môn Văn , Đề thi học kì 1 môn Sinh học 10 , Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh 10 .

Ma trận đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa lớp 10

Sở Giáo dục và Đào tạo…….

TRUNG HỌC PHỔ THÔNG………

Sơ kết học kỳ I – năm học 2022 – 2023

HÓA HỌC LỚP 10

Thời gian làm bài: 45 Phút;

Nội dung kiến ​​thức Mức độ nhận thức Thêm vào
xác định hiểu biết Vận dụng sử dụng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Xác định cấu hình electron của nguyên tử, ion dựa vào số hiệu nguyên tử 2

0,5

2

0,5

4

mười

mười%

2. Xác định vị trí của nguyên tử trong bảng tuần hoàn dựa vào cấu hình electron của nguyên tử 2

0,5

2

0,5

5%

3. Từ cấu hình electron của nguyên tử. tìm kiếm loại phần tử Đầu tiên

0,25

2

0,5

3

0,75

7,5%

4. Xác định loại liên kết trong hợp chất 2

0,5

2

0,5

5%

5. Xác định số oxi hóa 2

0,5

2

0,5

4

mười

mười%

6. Phản ứng oxi hóa – khử Đầu tiên

0,25

4

mười

Đầu tiên

2, 0

5

3, 25

32,5%

7. Nguyên tử – Đồng vị 2

2,5

Đầu tiên

0,5

3

3, 0

30%

Tổng cộng mười

2,5

25%

mười

2,5

25%

2

2,5

25%

2

2,5

25%

24

mười

100%

Xem thêm bài viết hay:  Vật Lí 6 Bài 13: Máy cơ đơn thuần – Giải bài tập SGK Vật Lí 6 Bài 13

Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa năm 2022

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1. Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử X (Z = 8)?

A. 1s22s22p63s2

B. 1s22s22p4

C. 1s22s22p63s1

D. 1s22s22p6

Câu 2. Cho Cr (Z= 24), cấu hình electron của Cr là

A. 1s22s22p63s23p63d54s1

B. 1s22s22p63s23p63d44s2

C. 1s22s22p63s23p63d6

D. 1s22s22p63s23p63d14s2

Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố Y có Z = 17. Cấu hình electron của Y– là

A. 1s22s22p63s23p5

B. 1s22s22p63s23d5

C. 1s22s22p63s23p6

D. 1s22s22p53s23p5

Câu 4. Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+.?

A. 1s22s22p63s23p63d5

B. 1s22s22p63s23p63d64s2

C. 1s22s22p63s23p63d6

D. 1s22s22p63s23p63d34s2

Câu 5. Nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron là

X: 1s22s22p63s23p4 Y: 1s22s22p63s23p6 Z: 1s22s22p63s23p64s2

Trong các nguyên tố X, Y, Z nguyên tố kim loại là

CÂY RÌU

QUA

C.Z

D. X và Y

Câu 6. Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p3. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Cả X và Y đều là kim loại

B. Cả X và Y đều là phi kim

C. X là kim loại, Y là phi kim

D. X là phi kim, Y là kim loại

Câu 7. Cấu hình electron của nguyên tố X: 1s22s22p6. X là

A. Kim loại

B. Phi kim

C. khí trơ

D. Kim loại hoặc phi kim

Câu 8. Vị trí của nguyên tử nguyên tố 12X: 1s22s22p63s2 trong bảng tuần hoàn là

A. Chu kỳ 3, nhóm IIA

B. Chu kỳ 2, nhóm IIIA

C. Chu kỳ 3, nhóm VIIIA

D. Chu kỳ 2, nhóm IIA

Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố X thuộc chu kỳ 2, nhóm IIIA. Vậy cấu hình electron của nguyên tố X là

Xem thêm bài viết hay:  Chương trình Toán bằng tiếng anh | Từ vựng Toán tiếng Anh lớp 1 – 5

A. 1s22s22p4

B. 1s22s22p1

C. 1s22s22p63s2

D. 1s22s22p6

Câu 10. Phân tử chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị có cực?

A. HCl

B.Cl2

C.NaCl

D. H2

Câu 11. Dãy chất mà phân tử chỉ có liên kết ion là

A.NaCl, Cl2, HCl

B. LiF, KBr, NaCl

C. LiF, Cl2, NaCl

D. KBr, HCl, NaCl

Câu 12. Số oxi hóa của lưu huỳnh trong các phân tử H2SO3, S, SO3, H2S lần lượt là

+6; 0; +6; -2

B. +4; 0 ; +6; -2

C.+4; 0; +6; +2

D. +4; 0; +4; -2

Câu 13. Số oxi hóa của nitơ trong ion NH4+ là

A.+3

B. -3

C.+4

D. -4

Câu 14. Số oxi hóa của clo trong các hợp chất HCl, HClO, NaClO2, KClO3 và HClO4 lần lượt là

A. -1, +1, +2, +3, +4

B. -1, +1, +3, +5, +6

C. -1, +1, +3, +5, +7

D. -1, +1, +4, +5, +7

Câu 15. Số oxi hóa của nguyên tử cacbon trong CH4, CO32-, HCO3–, CO, CO2 lần lượt là

A. -4, +4, +4, +2, +4

B. +4, -4, +4, +2, +4

C. -4, +6, +4, +4, +2

D. -4, +4, +6, +2, +4

Câu 16. Phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?

A. 4HCl + MnO2 → MnCl2+ Cl2 + 2H2O

B. 4HCl + 2Cu + O2→ 2CuCl2+ 2H2O

C. 2HCl + Fe → FeCl2+ H2

D. 16HCl + 2KMnO4 → 2MnCl2+ 5Cl2+ 2KCl + 8H2O

Câu 17. Cho phản ứng sau: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O. Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là

A. 8

B. 10

C.12

mất 4

Câu 18. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, xảy ra phản ứng sau:

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Trong phản ứng này, Cl2 đóng vai trò là

A. Chất oxi hóa

B. Chất khử

C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử

Xem thêm bài viết hay:  Kể chuyện một gia đình hạnh phúc (Dàn ý - 3 mẫu) - Tập làm văn lớp 5

D. Không là chất oxi hóa, không là chất khử

Câu 19. Trong quá trình Br → Br-1, nguyên tử Br đã thực hiện:

A. Nhận thêm một proton

B. Nhường một prôtôn

C. Nhường một êlectron

D. Nhận thêm một êlectron

Câu 20. Phản ứng nào sau đây không đóng vai trò chất khử?

A. 4NH3+ 5O2 4NO + 6H2O

B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

C. 2NH3+ 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O

D. 2NH3+H2O2+MnSO4→MnO2+(NH4)2SO4

II. TUYÊN BỐ TỪ CHỐI (5 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm). Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố A thuộc phân nhóm chính nhóm VII là 28. Xác định nguyên tố A và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn?

Câu 2 (1,5 điểm) Biết rằng Bo được cấu tạo từ hai đồng vị và có nguyên tử khối trung bình là 10,81.

a) Tính thành phần phần trăm các đồng vị của Bo?

b) Có bao nhiêu đồng vị % khối lượng trong H3BO3?

Câu 3 (2 điểm). Hỗn hợp A gồm 11,2 gam Fe và 9,6 gam S. Sau một thời gian thu được hỗn hợp A gồm B gồm Fe, FeS, S. Hòa tan hoàn toàn B trong H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 (đktc) . sản phẩm khử duy nhất, dtc). Tính V?

(Cho biết: Fe = 56, S = 32, O = 16, H = 1)

Đáp án đề thi học kì 1 môn Hóa 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5, 0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

Đầu tiên 2 3 4 5 6 7 số 8 9 mười 11 thứ mười hai 13 14 15 16 17 18 19 20
DI DỜI MỘT MỘT MỘT DI DỜI MỘT DI DỜI DI DỜI DI DỜI MỘT MỘT DỄ DỄ

………….

Mời các bạn tải file để xem thêm 3 đề thi học kì 1 Hóa học 10

Bản quyền bài viết thuộc về THPT Sóc Trăng.Edu.Vn. Mọi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: thptsoctrang.edu.vn

Viết một bình luận