5 Đề thi học kì 1 môn sinh vật học lớp 12 năm 2022 – 2023

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022 – 2023 gồm 5 câu hỏi ôn tập chất lượng cuối học kì 1 bám sát nội dung đã giảm tải theo công văn 5512.

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 được soạn với cấu trúc rất đa dạng, gồm 100% câu hỏi trắc nghiệm bám sát nội dung chương trình học trong SGK. Thông qua Bộ đề thi học kì 1 lớp 12 môn Sinh học, quý thầy cô và các em học sinh có thêm tài liệu ôn tập, củng cố kiến ​​thức giải bài tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Đề thi HK1 Sinh 12, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Ma trận đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 12

Đề tài Nội dung kiến ​​thức mức độ nhận thức tổng cộng
Biết Hiểu Vận dụng
Chương I: Cơ chế di truyền và biến dị

33%

– Nêu khái niệm gen, biết cấu trúc của gen.

Mối quan hệ giữa DNA, RNA và protein.

Biết các thành phần của operon.

Đặc điểm của mã di truyền, cơ chế sao chép ADN, phiên mã, dịch mã, điều hòa hoạt động của gen.

– các dạng, nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến: đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.

– Hậu quả và vai trò của đột biến.

– Giải các bài toán về cấu trúc gen, phiên mã, dịch mã. Giải bài toán về đột biến.

5 câu 3 câu 2 câu 10 câu
ĐIỂM 1,65 đồng 0,99đ 0,66đ 3,3 đồng
Chương II: Quy luật di truyền

33%

– Nội dung các quy luật di truyền: Quy luật phân li độc lập và phân li của Menđen, quy luật liên kết và hoán vị gen, kiểu tương tác giữa 2 hay nhiều cặp gen không alen.

– Cơ sở tế bào học và ý nghĩa của các quy luật di truyền: quy luật phân li, phân li độc lập, liên kết gen, hoán vị gen.

– Trình bày, giải thích thí nghiệm và giải thích ý nghĩa của tương tác gen, hiện tượng đa hình, di truyền liên kết đực – cái và di truyền ngoài nhân.

– Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến sự biểu hiện của tính trạng. Đặc điểm của biến, mức phản ứng.

Giải thích sự di truyền các tính trạng theo quy luật.

Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.

– HS giải được một số dạng bài tập về quy luật di truyền.

5 câu 3 câu

2 câu

10 câu
ĐIỂM 1,65 đồng 0,99đ 0,66đ 3,3 đồng
Chương III: Di truyền quần thể

13,2%

– Khái niệm quần thể, quần thể tự phối và quần thể giao phối.

– đặc điểm di truyền của quần thể. Tính tần số alen.

– Nêu được sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể nhiễm sắc thể thường qua các thế hệ.

– Nêu nội dung, nêu ý nghĩa và điều kiện nghiệm đúng của định luật Hơ-men – Vanbec.

Xác định cấu trúc quần thể khi ở trạng thái cân bằng. Nội dung và ý nghĩa của định luật Hardy-Vanbec.

– Xác định thành phần kiểu gen của quần thể khi giao phối và giao phối với nhau.

2 câu 1 câu 1 câu 4 câu
ĐIỂM 0,66đ 0,33 đồng 0,3 đồng 1,32 đồng
Chương IV: Di truyền học ứng dụng

13,2%

– Nêu nguồn vật liệu để chọn tạo giống.

– Biết hiện tượng ưu thế lai, các bước tiến hành kĩ thuật gen.

– Khái niệm, nguyên tắc và ứng dụng của công nghệ gen, công nghệ tế bào trong chọn giống.

2 câu 1 câu 1 câu 4 câu
Điểm 0,66đ 0,33 đồng 0,33 đồng 1,32 đồng
Chương V: Di truyền học người

6,6%

– Hiểu biết sơ lược về Di truyền Y học, tư vấn Di truyền Y học, liệu pháp gen.

– Biết và nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh, tật di truyền ở người.

– phương pháp nghiên cứu di truyền người.

– Giải pháp phòng và chữa các bệnh di truyền ở người Và đề cập đến việc bảo vệ vốn gen của loài người.

1 câu 1 câu 3 câu
ĐIỂM 0.3.3đ 0,33 đồng 0,66đ
TỔNG SỐ CÂU HỎI 15 câu

5 điểm

50%

9 câu

3 điểm

30%

6 câu 2

20%

30 câu

10 đồng

Xem thêm bài viết hay:  3 bài văn mẫu Cuộc đấu tranh giữa thiện và ác trong truyện Tấm Cám hay nhất - Ngữ văn lớp 11

Ôn tập học kì 12

Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất và tô vào ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 30).

Đề thi gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm trên 3 trang giấy.

Câu 1. Cơ thể đồng hợp tử là cơ thể mang:

A. 2 alen giống nhau của cùng một gen. B. 2 hay nhiều alen giống nhau của cùng một genC. Nhiều alen khác nhau của cùng một gen.D. 2 hay nhiều alen khác nhau của cùng một gen

Câu 2. Menden đã tiến hành nghiên cứu bằng cách:

A. Lai giữa 2 cá thể có kiểu hình trội.B. Lai các cặp sinh đôi thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.C. Lai giữa cơ thể đồng hợp tử và cơ thể có kiểu hình lặn.D. Cho lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn.

Câu 3. trường hợp gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBbCc có thể sinh sản bình thường được không?

A.16 giao tử.B. 2 loại giao tử.C. 4 loại giao tử.D. 8 loại giao tử.

Câu 4. Khi giao phấn hai đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm và hoa trắng với nhau thu được F1 toàn đậu hoa đỏ, F2 thu được 15/16 đỏ : 1/16 trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên có phải do tương tác gen-kiểu gen chi phối không?

A. Ách hoặc ngăn xếp.B.Quân bài hoặc Triệu tập.C.Đánh hoặc ngăn xếp.D.Thêm

Câu 5. Kiểu hình của cơ thể do những yếu tố nào quyết định?

A.Điều kiện môi trường.B. Thời kỳ sinh trưởng.C.Kiểu gen của cơ thể.D. Kiểu gen tương tác với môi trường.

Câu 6. Cặp nhiễm sắc thể đực và cái quy định điều nào sau đây không đúng:

A. Ở người: XX – nữ; XY–nam.B. Ở ruồi giấm: XX – đực; XY–the.C. Ở gà : XX – gà ; XY–mái nhà.D. Ở lợn : XX – cái ; XY – nam.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng về tần số hoán vị gen?

A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.B. Tần số hoán vị gen luôn là 50%.C. Các gen nằm trên một nhiễm sắc thể càng gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.

Xem thêm bài viết hay:  tìm hiểu bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc để làm vượt bậc vẻ đẹp của hình tượng những người nghĩa sĩ nông dân yêu nước

Câu 8. Phép lai P sau: AaBBCCDdEE x AaBBCCDdEE sẽ cho số kiểu gen là?

A. 3B. 9C. 27D. 243

Câu 9. Bệnh mù màu (do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X của nam và nữ gây ra) thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ vì nam giới?

A. Chỉ cần mang 1 gen gây bệnh mới biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.B.Cần mang 2 gen gây bệnh mới biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.C .Cứ mang 1 gen đã biểu hiện, nữ mang 1 gen lặn mới biểu hiện.D.Cứ mang 1 gen biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện

Câu 10. Hoán vị gen thường dưới 50% vì?

A. các gen trong tế bào hầu hết di truyền độc lập hoặc liên kết hoàn toàn. B. các gen trên một nhiễm sắc thể có xu hướng liên kết gần như hoàn toàn, nếu sự chuyển đoạn chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 nhiễm sắc thể có nguồn gốc khác nhau trên các nhiễm sắc thể kép tương đồng. C. Chỉ các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới có thể chuyển đoạn. thân hình.

Câu 11. Điều gì KHÔNG đúng về ý nghĩa của định luật Hardy-Walter?

A. các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.B. giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể tồn tại ổn định trong thời gian dài.C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể suy ra tỉ lệ các kiểu gen và tần số tương đối của các alen.D. Từ tần số tương đối của các alen suy ra tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình.

Câu 12. Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có 100% kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn thì theo lí thuyết tỉ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể là bao nhiêu?

A.1/4.B. 1/8.C. 1/16.D. 32/1

Câu 13. Trong quần thể Hacdi-vanbec có 2 alen A và a, trong đó có 4% người có kiểu gen aa. Tần số alen A và alen a trong quần thể đó lần lượt là:

A.0,6A : 0,4 aB0,8A : 0,2 aC0,84A : 0,16 aD0,64A : 0,36 a.

Câu 14. Quần thể nào sau đây KHÔNG đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hardy-Vanbec?

A. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1B. 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1C. 0,5 AA + 0,3 Aa + 0,2 aa = 1D. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1

Câu 16. Trong công tác chọn giống, lai tế bào sinh dưỡng nhằm mục đích gì?

A. Đối với sinh sản hữu tính ở thực vật.B. Tạo cơ thể lai đa bội do tế bào mang 2 bộ NST của bố và mẹ.C. Tạo giống mới mang đặc điểm của hai loài bố và mẹ.D. Hợp nhất các cơ thể lưỡng bội

Câu 18. Để tạo ra giống bò tốt nhất có cùng kiểu gen, người ta sử dụng phương pháp nào?

A. Nuôi cấy mô, tế bào.B. nhân văn vô tính.C. Chuyển phôi.D. Công nghệ gen.

Câu 19. Bệnh nào sau đây là bệnh di truyền phân tử?

A. Bệnh hồng cầu hình liềm.B. Ung thư máu.C. Hội chứng DownD. Hội chứng Claiphentor.

Câu 20. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về bệnh di truyền?

A. Tất cả các bệnh di truyền đều không chữa được. B. Nếu phát hiện sớm có thể áp dụng các giải pháp ăn kiêng để hạn chế bệnh.C. Phát hiện các bệnh di truyền nhờ nghiên cứu ADN, nhiễm sắc thể ở tế bào phôi.D. Phát hiện các bệnh di truyền bằng phát hiện mục tiêu sinh hóa.

Xem thêm bài viết hay:  Sơ đồ tư duy Làng dễ nhớ, ngắn gọn

Câu 21. Số bộ ba không mã hóa axit amin là bao nhiêu?

A. 61.B. 3C. 64.D. Đầu tiên

Câu 22. Ở sinh vật nhân sơ, quá trình điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở vùng nhiễm sắc thể. sân khấu

A. Trước khi phiên mã.B. Sau khi chuyển mã.C. Phiên mã.D. Dịch mã.

Câu 23. Sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể chỉ liên quan đến tất cả các cặp nhiễm sắc thể gọi là?

A. thể dị bội B. thể đa bội lẻ.C. Thể đa bội.D. thể tứ bội

Câu 24. Một người đàn ông có 47 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể của nam và nữ là XXY, người đó có mắc hội chứng?

A. Con rùa.B. Đào.C. Nữ siêu nhân.D. Claiphente

Câu 25. Có mấy dạng đột biến đa bội?

A. dị bội và đa bội.B. Tự đa bội và dị đa bội C. Đa bội và đa bội D. Dị bội và song nhị bội.

Câu 26. Theo trình tự từ đầu 5′ đến đầu 3′ của mạch mã gốc, một gen cấu trúc gồm những vùng có trình tự nuclêôtit là?

A. Vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa.B. Vùng mã hóa, vùng điều hòa, vùng kết thúc.C. Vùng điều hòa, vùng kết thúc, vùng mã hóa.D. Vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

Câu 27. Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng bị giảm đi 1 liên kết hiđrô. Loại đột biến gen này là gì?

A. Mất cặp A-TB Thay cặp AT bằng cặp G-XC Thêm cặp A-TD Thay cặp GX bằng cặp AT.

Câu 28. Ở một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=48. Khi quan sát dưới kính hiển vi, người ta thấy trong một tế bào dinh dưỡng có 47 nhiễm sắc thể, đột biến có dạng:

A. Tam giác nhiễmB. Nhiễm trùng loại một C. Không lây nhiễm D. Tứ bội kép

Câu 29. Một gen có chiều dài 5100A0 và có 3900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit trong gen là bao nhiêu?

A. A = T = 600 và G = X = 900.B. A = T = 1050 và G = X = 450.C. A = T = G = X = 750.D. A=T=900 và G=X=600.

Câu 30. Một gen có chiều dài 5100 A0. Đột biến làm chiều dài gen tăng 3,4 A0 và số liên kết hiđrô tăng 2. Loại đột biến nào?

A. Mất cặp A-TB Thêm cặp AT.C. Mất cặp G-XD Thêm GX . đôi

Đáp án đề thi học kì 1 môn Sinh học 12

Câu Đầu tiên 2 3 4 5 6 7 số 8 9 mười 11 thứ mười hai 13 14 15
D. câu MỘT DỄ DỄ DỄ DỄ DI DỜI MỘT DI DỜI MỘT DI DỜI MỘT DI DỜI
Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
D. câu MỘT MỘT DI DỜI DỄ DI DỜI MỘT DỄ DI DỜI MỘT DI DỜI

……………………

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung bộ đề thi học kì 1 môn sinh học 12

Bản quyền bài viết thuộc về THPT Sóc Trăng.Edu.Vn. Mọi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: thptsoctrang.edu.vn

Viết một bình luận