Bài tập tập dượt Cấu tạo Vỏ nguyên tử – Hóa 10 bài 6

Chương 1 với nội dung về nguyên tử, các bạn đã biết nguyên tử có cấu tạo như thế nào chưa? Những hạt giống được làm bằng gì? Kích thước, khối lượng và điện tích của chúng là gì? Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ những hạt nào? Vỏ nguyên tử được cấu tạo như thế nào? Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử và tính chất của các nguyên tố.

Bài viết dưới đây sẽ giúp các em học sinh củng cố kiến ​​thức về thứ tự các lớp electron dưới lớp theo chiều tăng dần năng lượng trong nguyên tử. Số electron tối đa trong một lớp con, một lớp vỏ. Cấu hình electron của nguyên tử.

Đồng thời, rèn luyện kĩ năng xác định số electron ở các lớp và số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn, từ đó suy ra tính chất cơ bản của nguyên tố.

I. kiến ​​thức cần nắm vững về cấu tạo vỏ nguyên tử

1. trình tự các mức năng lượng từ thấp đến cao

1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s…

2. Số electron tối đa trong một lớp vỏ, lớp con

– Lớp thứ n (n=1,2,3,4) là: 2n2e.

– Phân lớp: s2, p6, d10, f14.

3. Electron có mức năng lượng cao nhất phân bố trong phân lớp nào là họ nguyên tố.

Bảng 3: Các lớp electron và phân lớp

4. Lớp e ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của nguyên tố, sẽ bền với 8e (trừ He còn 2e ngoài cùng).

– nếu số electron ở lớp ngoài cùng là 1, 2 hoặc 3e: nguyên tố đó là kim loại

– nếu số electron ở lớp ngoài cùng là 4e: nguyên tố là kim loại nếu có 4 e trở lên ở lớp vỏ ngoài cùng, còn lại là phi kim.

– nếu số electron ở lớp ngoài cùng là 5, 6 hoặc 7e: nguyên tố thường là phi kim

– nếu số electron ở lớp ngoài cùng là 8e: nguyên tố tương đối trơ về mặt hóa học (nguyên tử của nguyên tố khí trơ).

Xem thêm bài viết hay:  Tả biển – Cmm.edu.vn

mọi liên kết giữa các electron lop và out-of-đến là 10Bảng 4: Mối quan hệ giữa lớp electron ngoài cùng và loại nguyên tố

* Lưu ý: Cách viết cấu hình electron của nguyên tử gồm các bước sau:

– Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử

– Bước 2: các electron được phân lần lượt thành các phân lớp theo chiều tăng dần của năng lượng trong nguyên tử (1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…) và tuân theo quy tắc sau:

Lớp con s chứa tối đa 2 electron;

Phân lớp p chứa tối đa 6 electron;

Lớp con d chứa tối đa 10 electron;

Lớp con f chứa tới 14 electron;

– Bước 3: Viết cấu hình electron thể hiện sự phân bố electron trên các phân lớp của các phân lớp (1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 5s…)

* Ví dụ: Nguyên tử sắt: Z=26, có 26 electron. Các electron của nguyên tử Fe được phân bố như sau (theo các mức năng lượng): 1s22s22p63s23p64s23d6.

Cấu hình electron của nguyên tử Fe là: 1s22s22p63s23p63d64s2.

II. Bài tập thực hành cấu tạo vỏ nguyên tử

* Bài 1 trang 30 SGK Hóa học 10: Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?

* Câu trả lời:

– nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.

– Hệ số p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.

– thừa số d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.

– thừa số f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.

* Bài 2 trang 30 SGK Hóa 10: Các electron ở phân lớp K hay L liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn? Tại sao?

* Câu trả lời:

– Các electron ở lớp vỏ K liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn lớp vỏ L vì chúng ở gần hạt nhân hơn và có mức năng lượng thấp hơn.

* Bài 3 trang 30 sgk Hóa học 10: Trong nguyên tử, electron ở lớp vỏ nào quyết định tính chất hóa học của nguyên tử nguyên tố đó? Ví dụ.

Xem thêm bài viết hay:  Thông điệp và ý nghĩa cảnh đợi tàu trong truyện Hai đứa trẻ

* Câu trả lời:

Trong nguyên tử, các electron ở lớp vỏ ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của nguyên tử nguyên tố đó.

– Ví dụ: Liti, natri đều có 1e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của kim loại, còn oxi và lưu huỳnh đều có 6e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của phi kim.

* Bài 4 trang 30 SGK Hóa 10: Lớp vỏ electron của nguyên tử có 20 electron. Hỏi:

a) Nguyên tử có bao nhiêu lớp electron?

b) Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron?

c) Đó là nguyên tố kim loại hay phi kim?

* Câu trả lời:

– Nguyên tử có 20 electron nên có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2.

a) Nguyên tử có 4 lớp electron

b) Lớp ngoài cùng có 2 electron

c) Vì nguyên tử có 2 electron ở lớp ngoài cùng nên nguyên tố đó là kim loại.

* Bài 5 trang 30 SGK Hóa học 10: Cho số electron tối đa trong các phân lớp sau:

a) 2s. b) 3p.

c) 4s. d) 3d.

* Câu trả lời:

a) 2s2. b) 3p6.

c) 4s2. d) 3d10.

* Bài 6 trang 30 SGK Hóa 10: Cấu hình electron của nguyên tử photpho là 1s22s22p63s23p3. Câu hỏi:

a) Nguyên tử photpho có bao nhiêu electron?

b) Số hiệu nguyên tử của P là bao nhiêu?

c) Lớp electron nào có mức năng lượng cao nhất?

d) Có bao nhiêu lớp, mỗi lớp có bao nhiêu electron?

e) Photpho là nguyên tố kim loại hay phi kim? Ví dụ.

* Câu trả lời:

a) Nguyên tử photpho có 15e

b) Số hiệu nguyên tử của photpho là: 15

c) Lớp thứ ba có mức năng lượng cao nhất.

d) Có 3 lớp vỏ electron:

Lớp thứ nhất có: 2e

Lớp thứ hai có: 8e

Lớp ba có: 5e

e) Photpho có tính kim loại vì có 5e ở lớp ngoài cùng.

* Bài 7 trang 30 SGK Hóa 10: Cấu hình electron của nguyên tử cho ta những thông tin gì? Ví dụ.

* Câu trả lời:

Cấu hình electron của một nguyên tử cho thấy sự phân bố của các electron trên các lớp và lớp con. Từ đó có thể khám phá nhiều tính chất của nguyên tử nguyên tố.

Xem thêm bài viết hay:  Viết đoạn văn trình bày vai trò của thế hệ trẻ trong việc bảo tồn lễ hội truyền thống (2 mẫu)

+ Ví dụ nguyên tố Na có cấu hình electron là 1s22s22p63s1

– Cấu tạo nguyên tử: điện tích hạt nhân là 11+, nguyên tử có 3 lớp electron và 1e ở lớp ngoài cùng.

– Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn: ô số 11, chu kỳ 3, nhóm IA.

– Tính chất hóa học đặc trưng: do có 1e ở lớp ngoài cùng nên Na là kim loại hoạt động mạnh.

* Bài 8 trang 30 SGK Hóa học 10: Viết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là:

a) 2s1. b) 2s22p3.

c) 2s22p6. d) 3s23p3.

đ) 3s23p5. g) 3s23p6.

* Câu trả lời:

Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử này:

a) 1s22s1.

b) 1s22s22p3.

c) 1s22s22p6.

d) 1s22s22p63s23p3.

e) 1s22s22p63s23p5.

g) 1s22s22p63s23p6

* Bài 9 trang 30 SGK Hóa học 10: Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của:

a) 2 nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng tối đa.

b) 2 nguyên tố đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

c) 2 nguyên tố đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

* Câu trả lời:

Một) 1645515835e9290zt6fq: có cấu hình e: 1s22s22p6 có 8e lớp ngoài cùng

: có cấu hình e: 1s22s22p63s23p6 có 8e lớp ngoài cùng

b) : có cấu hình e : 1s22s22p63s1 có 1 e lớp ngoài cùng

1645515851yvzw5zaqko: có cấu hình e : 1s22s22p63s23p64s1 có 1 e lớp ngoài cùng

c) 1645515855hgcyhjjb59 : có cấu hình e: 1s22s22p5 có 7e lớp ngoài cùng

164551585909vvggns0j : có cấu hình e: 1s22s22p63s23p5 có 7e lớp ngoài cùng

Hi vọng bài viết Giải bài tập cấu tạo vỏ nguyên tử trên hữu ích cho các bạn. Mọi góp ý và thắc mắc các bạn vui lòng để lại bình luận bên dưới bài viết để luongthevinh.edu.vn ghi nhận và hỗ trợ các bạn, chúc các bạn học tập đạt kết quả tốt nhất.

Bản quyền bài viết thuộc luongthevinh.edu.vn. Mọi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: https://c3lehongphonghp.edu.vn

Bài tập thực hành Cấu tạo vỏ nguyên tử – Hóa học 10 bài 6

Viết một bình luận