Nhằm giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức, kĩ năng cơ bản, biết cách vận dụng giải các bài tập sinh học lớp 8 một cách nhanh chóng và chính xác. Mời các bạn tham khảo 10 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 có ma trận đề thi. Tài liệu này sẽ giúp các bạn tự tin trước kỳ thi và giúp các bạn có cơ hội củng cố kiến thức cũ để đạt điểm cao hơn.
Đề số 01.
KHUNG MA TRẬN ôn tập (dùng cho loại hình ôn tập kết hợp TL và TNTQ)
LevelName Chủ đề (nội dung, chương, v.v.) | xác định | hiểu biết | Vận dụng | Thêm vào | |||||
Cấp thấp | Cấp độ cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Chủ đề 1 Trao đổi chất và năng lượng | nhận biết t/d của Vitamin D | Thiết lập chế độ ăn uống hàng ngày | |||||||
Số câu Tỷ lệ điểm |
Đầu tiên 0,25 |
Đầu tiên 1.0 |
Số câu 2 1,25 điểm=1,25% |
||||||
chủ đề 2 bài tiết |
Nêu vai trò bài tiết | bệnh thận | Chức năng lọc nước tiểu | ||||||
Số câu Tỷ lệ điểm |
Đầu tiên 0,25 |
Đầu tiên 0,25 |
Đầu tiên 2.0 |
Số câu 3 2,5 điểm 25% |
|||||
Chủ đề 3 Skins | Nêu cấu tạo và chức năng của da | ||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 10.25 |
Số câu 10, 25 điểm=0,25% |
|||||||
chủ đề 4 Thần kinh và giác quan |
các bộ phận của hệ thống kế toán | Cơ cấu, chức năng từng bộ phận | Chức năng của từng bộ phận | ||||||
Số câu Tỷ lệ điểm |
Đầu tiên 0,5 |
Đầu tiên 2.0 |
Đầu tiên 2.0 |
Số câu 3 4,5 điểm =45.% |
|||||
chủ đề 5 Nội tiết |
Vai trò của hoóc môn, tuyến nội tiết | Vai trò của hoóc môn, tuyến nội tiết | |||||||
Số câu Tỷ lệ điểm |
Đầu tiên 0,25 |
Đầu tiên 0,25 |
Số câu 2 0,5 điểm =5% |
||||||
Tổng số câu Tổng điểm Tỉ lệ % |
4 2.0 20% |
4 3.0 30% |
3 5.0 50% |
11 10 điểm |
B. CHỦ ĐỀ:
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
Câu 1: Nước tiểu đầu tiên được tạo ra từ: (0,25đ)
Một. Nang cầu thận và bể thận. b. Bể thận.
c. Đơn vị chức năng của thận d. Bàng quang và ống thận
Câu 2: Thiếu vitamin D sẽ gây bệnh: (0,25đ)
Một. Bệnh tan máu. b. thiếu máu
c. Còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn d. Khô giác mạc trong mắt.
Câu 3: Tế bào da thường bị rụng là của: (0,25đ)
Một. Lớp tế bào sống. b. Lớp sắc tố. c. Lớp sợi mô liên kết. d. lớp sừng
Câu 4: Hoocmon do tuyến giáp tiết ra là: (0,25đ)
Một. Insulin và Thyroxin. b. Caltonin và Glucagon
c. Tiroxin và calcitonin d. Glucagon và Oxitoxin
Câu 5: Nếu trong nước tiểu có chính thức glucôzơ thì một người sẽ mắc bệnh gì? (0,25đ)
Một. Thừa insulin b. Bệnh tiểu đường. c. Sỏi thận. d. đá cuội
Câu 6: Điền từ và cụm từ (….) vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: (1 điểm)
Hệ thần kinh gồm…………………….,………….., dây thần kinh và hạch. Dựa vào chức năng, hệ thần kinh được chia thành ………… và …………..
Câu 7. Nối chữ (a, b, c,….) với số (1, 2, 3, ….) cho thích hợp.
nội tiết tố |
Chức năng |
Hồi đáp |
Một. Tiroxin b. GH c. OT d. insulin đ. glucagon |
1. Tiết sữa, co bóp tử cung khi sinh 2.Giúp cơ thể phát triển 3. Điều hòa trao đổi chất 4. Chuyển hóa Glycogen-glucose 5. Chuyển hóa Glycogen |
Một- b – c – d – e – |
II. KHUYẾN CÁO: 7đ
Câu 8: (2 điểm)
Nêu những dẫn chứng về đặc điểm cấu tạo và chức năng của bộ não người để chứng minh sự tiến hóa của người so với các động vật khác thuộc lớp thú.
Câu 9: (2 điểm)
Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện “nam chân đá nam đạp chân” khi đang đi?
Câu 10: (2 điểm)
Nêu vai trò quan trọng của chất bài tiết đối với cơ thể sống?
Câu 11: (1 điểm)
Tính các số liệu cần điền vào các ô có dấu ? trong bảng sau:
Tên món ăn | Trọng lượng (g) | Chất đạm (g) | ||
MỘT | A1 | A2 | ||
Cơm | 200 | 0 | ? | ? |
cá chép | 100 | 40 | ? | ? |
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PHẦN KIỂM TRA: (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu | Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 |
Trả lời | c | c | đ | c | b |
Bảng điểm | 0,25 điểm | 0,25 điểm | 0,25 điểm | 0,25 điểm | 0,25 điểm |
Câu 6: 0,5 điểm. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
- Não, tủy sống
- Các vận động, thực vật.
Câu 7: 1,25 điểm
một – 3 | b – 2 | c – 1 | d – 5 | e 4 |
0,25 điểm | 0,25 điểm | 0,25 điểm | 0,25 điểm | 0,25 điểm |
Tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết hơn.
Bản quyền bài viết thuộc về THPT Sóc Trăng.Edu.Vn. Mọi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: thptsoctrang.edu.vn