Công thức Vật Lý lớp 10

Tổng hợp công thức vật lý lớp 10 đầy đủ, ngắn gọn, dễ nhớ

1. Vận động cơ bắp – Điểm chất lượng

một chuyến dạo bộ

Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là đi) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với vật khác theo thời gian.

b) Điểm chất lượng

Một vật được coi là hạt điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hay so với các khoảng cách mà chúng ta đang nói đến).

c) Quỹ đạo

Quỹ đạo của hành trình là đường đi mà điểm di chuyển vẽ trong không gian.

2. Cách xác định vị trí của vật trong không gian

a) Bút dạ, thước kẻ

Để xác định chính xác vị trí của một vật ta chọn một vật làm mốc và chiều dương trên quỹ đạo rồi dùng thước đo độ dài đường đi từ vật làm mốc đến vật.

b) Hệ tọa độ

+ Hệ tọa độ 1 trục (dùng khi vật chuyển động trên đường thẳng).

Tọa độ của vật tại vị trí M: x = OM−

+ Hệ tọa độ 2 trục (dùng khi vật chuyển động trên một đường cong trong mặt phẳng).

Tọa độ của vật tại vị trí M:

x = OMx−

y = OMy-

anh ta theo toa

3. Cách xác định thời gian di chuyển

a) Dòng thời gian và đồng hồ

Dòng thời gian là một thời điểm được chọn trước để bắt đầu tính thời gian.

Để xác định từng thời điểm ứng với từng vị trí của vật chuyển động ta phải chọn thời điểm và đo thời gian kể từ mốc thời gian bằng đồng hồ.

b) khoảnh khắc và thời gian

– thời gian là giá trị mà đồng hồ hiện đang chỉ tới theo một mốc thời gian nhất định mà chúng ta xem xét.

Xem thêm bài viết hay:  tiểu truyện thi sĩ Chính Hữu

– Thời gian là thời gian thực tế trôi qua giữa hai thời điểm chúng ta xem xét.

4. Hệ quy chiếu

Một khung tham chiếu bao gồm:

+ Một mốc, hệ toạ độ gắn với mốc.

+ Một mốc thời gian và một chiếc đồng hồ.

PHẦN 1 – CƠ CHẾ

Chương I: Động Học Chất Điểm

Bài 2: Đi thẳng

di chuyển thang

Bài 3: Đi thẳng biến đổi đều

yêu

Bài 4: Rơi tự do

Với gia tốc: a = g = 9,8 m/s2 (≈ 10 m/s2)

Công thức:

Tôi xin lỗi

Bài 5: Dạo phố

  • véc tơ vận tốc tức thời chuyển động tròn đều

van 3

vectơ vận tốc tức thời góc:

1 van

  • Chu kỳ (kí hiệu là T) là thời gian (giây) vật đi được một vòng
  • Tần số (kí hiệu f): là số vòng quay vật đi được trong 1 giây

(Đầu tiên) quicklatex.com 9ceda182ab080ea7c5bf76d48994ea4b l3

Độ lớn của gia tốc hướng tâm:

(2) quicklatex.com 793a6779b13ffa433f71167689beda9e l3

Chương II: Động lực chất lượng

Bài 9: Tổng hợp và tìm hiểu lực. Điều kiện cân bằng của vật chất

  • Tổng hợp và tìm hiểu lực

1. Hai lực bằng nhau hợp với nhau một góc α:

(3) quicklatex.com 473c39111dfad259236018b96f3f31b9 l3

2. Hai lực không bằng nhau tạo với nhau một góc α . với nhau

(4) quicklatex.com 85e29f42e96fd3ffdfcb6a2494b8634f l3

Điều kiện cân bằng của vật chất

(5) quicklatex.com c8424d6978541e9c56cd1819052cf02b l3

Bài 10: Ba định luật Newton:

Luật 2:

(6) quicklatex.com b761b58a4a1d73159395e65da53033f7 l3

Luật 3:

(7) quicklatex.com 4565fe426aabdb30a3c117b4b0f2a4d2 l3

Bài 11: Trọng lực. Các định luật về chuyển động và vạn vật hấp dẫn

ở giữa

Bài 12: Lực đàn hồi của lò xo. định luật Húc

lo lắng

Bài 13: Lực ma sát

  • Biểu thức: Fms = μ. PHỤ NỮ

Trong đó: μ – hệ số ma sát

N – áp suất (lực nén của vật này lên vật khác)

  • Vật đặt trên mặt phẳng nằm ngang:

Fms = μ. P = μ.mg

Một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang chịu tác dụng của 4 lực

Xem thêm bài viết hay:  Top 30 bài Văn tự sự, biểu cảm Viết bài tập làm văn số 1 lớp 7 hay nhất

thảm ngang

Về độ lớn: F = Fpu – Fms

Fpu = ma

Fms = μ.mg

=> Khi vật chuyển động theo quán tính: Fpu = 0

a = μ.g

  • Vật chuyển động trên mặt phẳng ngang với biên độ góc α . với lực kéo lên mặt phẳng

chuyển keo

Vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng

chiếu

Một vật chịu tác dụng của 3 lực

(số 8) quicklatex.com a0ab3c948e5a9c3239e6c0ebd2667f6b l3cung điện 2

Bài 14: Lực hướng tâm

chúc may mắn

Bài 15: Bài toán đi ngang

Ném ngang là một bước đi phức tạp, nó được hiểu thành 2 thành phần.

chả giò ngang

Chương III – cân bằng và chuyển động của vật rắn

Bài 17: Cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của 2 lực và 3 lực không song song

  • Trạng thái cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai lực không song song

(9) quicklatex.com 394397f3a65f6e6bf117aeade098c063 l3chốc lát

Biểu thức: M = Fd (Momen lực)

Trong đó: F là lực làm vật quay

d – cánh tay đòn (khoảng cách từ vật đến trục quay)

  • Quy tắc tổng hợp các lực song song cùng chiều

luc song song

Chương IV – các định luật bảo toàn

Bài 23. Động lượng, định luật bảo toàn động lượng

xung dong

Bài 24: Công và công suất

  • Công việc: A = Fscos α

Trong đó: F là lực tác dụng lên vật

α – góc tạo bởi lực F và hướng dịch chuyển (nằm ngang)

s – quãng đường đi được (m) α

độ cong 2

Bài 25, 26, 27: Động năng – Thế năng – Cơ năng

  • Động năng: Năng lượng mà vật có được do chuyển động

đừng

1. Thế năng trọng trường:

Wt = miligam

Trong đó: M – khối lượng của vật

h là độ cao của vật so với gốc thế năng

g – 9,8 m/s2 (hoặc 10 m/s2)

Định lý thế năng (công sản xuất):

A= W = mgh2 – mgh1

2. Thế năng đàn hồi:

điểm gặp gỡ

PHẦN 2 – NHIỆT KẾ

Chương V – Khí

trò chuyện khi nào

Chương VI – Nguyên tắc cơ bản của nhiệt động lực học

Bài 32: Nội năng và sự biến thiên của nó

  • Nhiệt năng: Sự biến đổi nội năng trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt năng.
Xem thêm bài viết hay:  Top 2 bài Anh chị hiểu và suy ngẫm được điều gì sâu sắc qua bài Lẽ ghét thương hay nhất - Ngữ văn lớp 11

ΔU = Q

Sự biểu lộ:

(11) quicklatex.com 9d54791374009b87168aca1f0071e275 l3Chương VII – Chất rắn và Chất lỏng. chuyển đổi

Bài 35. Biến dạng cơ học của vật rắn

biến dạng đàn hồi

người phụ nữ xinh đẹp

Bài 36. Sự nở vì nhiệt của chất rắn

Gọi lo, Vo, So, Do lần lượt là độ dài, thể tích, diện tích và khối lượng riêng của vật ban đầu.

l, V, S, D lần lượt là chiều dài, thể tích, diện tích, khối lượng riêng của vật ở nhiệt độ toC.

l, V, S, D lần lượt là độ thay đổi (độ giãn) của độ dài, thể tích, diện tích, khối lượng riêng của vật sau khi nở

chúc may mắn

Bài 37: hiện tượng của chất

f=σ.l (N)

Trong đó: – hệ số căng bề mặt (N/m)

l = .d – chu vi đường tròn giới hạn mặt thoáng chất lỏng (m)

  • Khi nhúng nhẫn vào chất lỏng thì lực căng bề mặt của chất lỏng tác dụng lên nhẫn
  1. Lực căng bề mặt toàn phần của chất lỏng trên vòng

Trong đó: Fpu – lực tác dụng để nhấc vòng ra khỏi chất lỏng (N)

P – Trọng lực của vòng

  1. Tổng chu vi ngoài và trong của chiếc nhẫn

l = .(D + d)

Với: D – đường kính ngoài

D – đường kính trong

  1. giá trị của hệ số căng bề mặt của chất lỏng

(thứ mười hai) quicklatex.com 6b2a52019412ee833728a66a87821a3d l3

Chú ý: Một vật khi nhúng vào xà phòng luôn chịu tác dụng của 2 lực căng bề mặt.

Bản quyền bài viết thuộc về trường THPT Lê Hồng Phong. Mọi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: https://c3lehongphonghp.edu.vn

Công thức Vật lý lớp 10

Viết một bình luận