Đề cương ôn tập học kì 2 môn sinh vật học lớp 8 năm 2020 – 2021 tóm tắt toàn bộ những dạng bài tập sinh vật học trọng tâm, những dạng đề thi mẫu chọn lựa lọc dành cho những em học sinh lớp 8 tham khảo.
Thông qua Đề cương ôn tập sinh vật học 8 học kì 2 giúp những em ôn tập tật vững tri thức để đạt kết quả cao trong kì thi học kì 2 sắp tới. không những thế những em tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 8 môn sinh vật học. Vậy sau đây là nội dung chi tiết đề cương sinh vật học 8, mời những bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Bài tập ôn thi học kì 2 môn sinh vật học lớp 8
Câu 1: Vai trò của bài xuất? Hệ bài xuất nước tiểu có cấu tạo thế nào?
– bài xuất là quá trình lọc và thải ra môi trường ngoài những chất cặn bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào thải ra, một số chất thải đưa vào thân thể quá liều lượng để duy trì tính ổn định của môi trường trong, làm cho thân thể không bị nhiễm độc, đảm bảo những hoạt động diễn ra thông thường.
– Cơ quan bài xuất gồm: phổi, da, thận (thận là cơ quan bài xuất chủ yếu). Còn sản phẩm của bài xuất là CO 2; mồ hôi; nước tiểu.
– Hệ bài xuất nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
– Thận là quan trọng nhất vì: Thận gồm 2 triệu đơn vị thận có chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu. Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận (thực chất là 1 búi mao quản), nang cầu thận (thực chất là hai cái túi gồm 2 lớp bào quanh cầu thận) và ống thận.
Câu 2: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở những đơn vị chức năng của thận ? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ?
– Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình:
+ Quá trình lọc máu ở cầu thận: Kết quả tạo ra nước tiểu đầu trong nang cầu thận.
+ Quá trình hấp thụ lại ở ống thận: nước tiểu đầu được hấp thụ lại nước và những chất cần thiết (chất dinh dưỡng, những ion cần cho thân thể…).
+ Quá trình bài xuất tiếp (ở ống thận): Hấp thụ chất cần thiết, bài xuất tiếp chất thừa, chất thải tạo thành nước tiểu chính thức.
– Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là quá trình lọc máu và thải bỏ những chất cặn bã, những chất độc, những chất thừa ra khỏi thân thể để duy trì ổn định môi trường bên trong.
Câu 3: Em hãy nêu những thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài xuất nước tiểu tránh tác nhân có hại?
– Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn thân thể cũng như cho hệ bài xuất nước tiểu: Hạn chế tạo hại của vi sinh vật gây bệnh.
– Không ăn quá nhiều protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi: Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
– Không ăn thức ăn thừa, ôi, thiu và nhiễm chất độc hại: Hạn chế tạo hại của những chất độc.
– Uống đủ nước: Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi.
– Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn lâu: Hạn chế khả năng tạo sỏi.
Câu 4 : Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của da ?
– Da cấu tạo gồm 3 lớp:
+ Lớp biểu phân bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống.
+ Lớp phân bì gồm sợi mô liên kết và những cơ quan.
+ Lớp mớ dưới da gồm những tế bào mỡ.
Chức năng của da:
– Bảo vệ thân thể: chống những yếu tố gây hại của môi trường như: sự va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước thoát nước. Đó là do đặc điểm cấu tạo từ những sợi của mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn. Chất nhờn do tuyến nhờn tiết ra còn có tác dụng diệt khuẩn. Sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại.
– Điều hoà thân nhiệt: nhờ sự co dãn của mao quản dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông, lớp mỡ dưới da chống mất nhiệt.
– nhận diện kích thích của môi trường: nhờ những cơ quan thụ cảm.
– Tham gia hoạt động bài xuất qua tuyến mồ hôi.
– Da còn là sản phẩm tạo nên vẻ đẹp của con người.
Câu 5: Trình bày những phòng ban của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng ?
a. Dựa vào cấu tạo hệ thần kinh gồm:
+ phòng ban trung ương gồm não và tủy sống.
+ phòng ban ngoại biên gồm dây thần kinh và những hạch thần kinh. Dây thần kinh: dây hướng tâm, li tâm, dây pha.
b. Dựa vào chức năng, hệ thần kinh được chia thành:
+ Hệ thần kinh vận động (cơ xương) điều khiển sự hoạt động của cơ vân (là hoạt động có ý thức).
+ Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều hoà hoạt động của những cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản (là hoạt động không có ý thức).
Câu 6: Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của tuỷ sống ?
a. Cấu tạo ngoài:
– Tủy sống nằm trong cột sống từ đốt cổ thức I tới thắt lưng II, dài 50 cm, hình trụ, có 2 phần phình (cổ và thắt lưng), màu trắng, mềm.
– Tuỷ sống bọc trong 3 lớp màng: màng cứng, mạng nhện, màng nuôi. những màng này có tác dụng bảo vệ, nuôi dưỡng tủy sống.
b. Cấu tạo trong:
– Chất xám nằm trong, hình chữ H (do thân, sợi nhánh nơron tạo nên) là căn cứ (trung khu) của những PXKĐK.
– Chất trắng ở ngoài (gồm những sợi trục có myelin) là những đường dẫn truyền nối những căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ.
Câu 7: Cấu tạo dây thần kinh tủy?
– Có 31 đôi dây thần kinh tuỷ.
– Mỗi dây thần kinh tủy được nối với tuỷ sống gồm 2 rễ:
+ Rễ trước (rễ vận động) gồm những bó sợi li tâm.: dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương đi ra cơ quan đáp ứng
+ Rễ sau (rễ cảm giác) gồm những bó sợi hướng tâm.dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ những thụ quan về trung ương
– những rễ tuỷ đi ra khỏi lỗ gian đốt sống nhập lại thành dây thần kinh tuỷ.
=> Dây thần kinh tuỷ là dây pha: dẫn truyền xung thần kinh theo 2 chiều.
Câu 8: Cấu tạo và chức năng trụ não, não trung gian và tiểu não
Trụ não |
Não trung gian |
Tiểu não |
|
Cấu tạo |
Gồm: hành não, cầu não và não trung gian – Chất trắng bao ngoài – Chất xám là những nhân xám |
Gồm đồi thị và dưới đồi thị – Đồi thị và những nhân xám vùng dưới đồi là chất xám. |
– Vỏ chất xám nằm ngoài – Chất trắng là những đường dẫn truyền liên hệ giữa tiểu não với những phần khác của hệ thần kinh. |
Chức năng |
Điều khiển hoạt động của những cơ quan sinh dưỡng: tuần hoàn, tiêu hoá, hô hấp. |
Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt |
Điều hoà và phối hợp những hoạt động phức tạp. |
Câu 9: Mô tả cấu tạo của đại não ?
– Ở người, đại não là phần phát triển nhất.
+ Cấu tạo ngoài:
– Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu não.
– những rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thuỳ (thuỳ trán, đỉnh, chẩm và thái dương)
– những khe và rãnh (nếp gấp) nhiều tạo khúc cuộn, làm tăng diện tích bề mặt não.
+ Cấu tạo trong:
– Chất xám (ở ngoài) làm thành vỏ não, dày 2 -3 mm gồm 6 lớp.
– Chất trắng (ở trong) là những đường thần kinh nối những phần của vỏ não với những phần khác của hệ thần kinh. Hầu hết những đường này bắt chéo ở hành tuỷ hoặc tủy sống. Trong chất trắng còn có những nhân nền.
Câu 10: Sự phân vùng chức năng của đại não
Vỏ đại não là trung ương thần kinh của những phản xạ có điều kiện.
– Vỏ não có rất nhiều vùng, mỗi vùng có tên gọi và chức năng riêng.
– những vùng có ở người và động vật: vùng cảm giác, vùng vận động, vùng thị giác, vùng thính giác…
– Vùng chức năng chỉ có ở người: vùng vận động tiếng nói, vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết…
Câu 11: Trình bày sự giống nhau và khác nhau về mặt cấu trúc và chức năng giữa hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng ?
Đặc điểm so sánh |
Phân hệ giao cảm |
Phân hệ đối giao cảm |
|
Giống nhau |
Chức năng |
Điều hoà hoạt động của những cơ quan nội tạng. |
|
Khác nhau |
Chức năng: Cấu tạo: Trung ương: Ngoại biên gồm: – Hạch thần kinh – Nơron trước hạch – Nơ ron sau hạch |
– Chức năng đối lập với phân hệ đối giao cảm – những nhân xám nằm ở sừng bên tuỷ sống( từ đốt tuỷ ngực I tới đốt tuỷ thắt lưng III) – Chuỗi hạch nằm sắp cột sống xa cơ quan phụ trách. – Sợi trục ngắn – Sợi trục dài |
– Chức năng đối lập với phân hệ giao cảm – những nhân xám nằm ở trụ não và đoạn cùng tuỷ sống. – Hạch nằm sắp cơ quan phụ trách – Sợi trục dài – Sợi trục ngắn |
Câu 12: Mô tả cấu tạo nhãn cầu và mạng lưới ?
Cấu tạo của nhãn cầu : Gồm 3 lớp : Màng cứng(phía trươs là màng giác), màng mạch( có rất nhiều mạch máu và những tế bào sắc tố đen) và mạng lưới( chứa tế bào thụ cảm thị giác gồm tế bài nón và tế bào que). Môi trường trong suốt: Thủy dịch, thể thủy tinh, dịch thủy tinh.
Cấu tạo của mạng lưới
– mạng lưới gồm:
+ những tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc.
+ Tế bào que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu.
+ Điểm vàng (trên trục mắt) là nơi tập trung những tế bào nón, mỗi tế bào nón liên hệ với tế bào thần kinh thị giác qua 1 tế bào 2 cực giúp ta tiếp nhận hình ảnh của vật rõ nhất.
+ Điểm mù: không có tế bào thụ cảm thị giác nên nếu như ảnh của vật rơi vào đó sẽ không nhìn thấy gì?
Câu 13: Nêu những tật của mắt ? Nguyên nhân và cách khắc phục ? giải pháp bảo vệ mắt?
những tật của mắt |
Nguyên nhân |
Cách khắc phục |
Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn sắp |
– Bẩm sinh: nhãn cầu dài – Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách (đọc sắp) => thể thuỷ tinh quá phồng. |
– Đeo kính mặt lõm (kính cận). – Giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh vật học đường. |
Viễn thị là tật mắt chỉ có khả năng nhìn xa |
– Bẩm sinh: nhãn cầu ngắn. – Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (người già) => không phồng được. |
– Đeo kính mặt lồi (kính viễn). |
giải pháp bảo vệ mắt:
+ Giữ mắt sạch sẽ: rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt.
+ Ăn uống đủ Vitamin.
+ Khi ra đường nên đeo kính.
+ Đọc sách đúng tư thế
Câu 14: Tai có cấu tạo thế nào ?
– Cấu tạo của tai.
+ Vành tai: hứng sang âm.
+ Ống tai: hướng sóng âm.
+ màng tai: Khuếch đại âm.
+ Chuỗi xương tai: Truyền sóng âm.
+ Vòi nhĩ: thăng bằng áp suất 2 bên màng tai.
+ phòng ban tiền đình: Thu nhận thông tin về vị trí và sự đi lại của thân thể trong không gian.
+ Ốc tai: Thu nhận kích thích sóng âm. Cấu tạo ốc tai: ốc tai xoắn 2 vòng rưỡi gồm: ốc tai xương (ở ngoài), ốc tai màng (ở trong), màng tìên đình (ở trên), màng cơ sở (ở dưới)
-Có cơ quan coóc ti chứa những tế bào thụ cảm thính giác.
Đề thi học kì 2 môn sinh vật học lớp 8
PHÒNG GD&ĐT … THCS … |
ĐỀ rà soát CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ IIMôn: sinh vật học 8 (Thời gian làm bài: 45 phút) |
chọn lựa phương án trả lời đúng nhất cho những câu sau:
Câu 1. Sự tạo thành nước tiểu đầu diễn ra ở :
A.Cầu thận. B. Bể thận C. Nang cầu thận D. Ống thận.
Câu 2. Việc tránh thai giúp các cặp vợ chồng:
A. Sinh đẻ chủ động, thực hiện kế hoạch hóa gia đìnhB. Bảo vệ sức khỏe bà mẹC. Hạn chế các bệnh lây lan qua đường tình dụcD. Hạn chế gia tăng dân số, bảo vệ môi trường
Câu 3. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài xuất nước tiểu là:
A.Thận. B. Ống đái. C. Ống dẫn nước tiểu. D. Bóng đái.
Câu 4. Nơi chứa và nuôi dưỡng tinh trùng là:
A. Túi tinh B. Ống dẫn tinh C. Mào tinh D. Tinh hoàn
Câu 5. Đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh là:
A. Nơron. B. Dây thần kinh. C. Trung ương thần kinh. D. Sợi trục.
Câu 6. Tuyến nội tiết giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết những tuyến nội tiết khác là:
A.Tuyến cận giáp. B. Tuyến yên. C. Tuyến giáp. D. Tuyến trên thận.
Câu 7. Hệ bài xuất nước tiểu gồm những cơ quan:
A.Thận, ống thận, bóng đái. B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.C. Thận, bóng đái, ống đái. D. Thận, cầu thận, bóng đái.
Câu 8. Phản xạ không điều kiện có đặc điểm:
A. Số lượng không hạn định. B. Được hình thành trong đời sống cá thể.C. Sinh ra đã có, không cần phải học tập. D. Dễ mất đi khi không được củng cố.
Câu 9. Tác động của hoocmôn tới cơ quan đích có đặc điểm:
A. Chậm nhưng kéo dài. B. Nhanh không kéo dài.C. Chậm không kéo dài. D. Nhanh nhưng kéo dài.
Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới cận thị ở lứa tuổi học sinh là:
A. Do nhãn cầu dài bẩm sinh nên không có khả năng dãn.B. Do một loại virut có trong dử mắt gây ra.C. Do thói quen sử dụng chung khăn, chậu rửa mặt.D. Do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh vật học đường.
Câu 11. Tuyến trên thận có chức năng:
A. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu. B. Tiết hoocmôn sinh dục.C. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn. D. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu.
Câu 12. Thời gian tồn tại của tinh trùng trong cơ quan sinh dục nữ là:
A. 5-7 ngày B. 2-3 ngày C. 3-4 ngày D. 1 ngày
Câu 13. Đâu không phải là thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài xuất nước tiểu ?
A. Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay B. Uống đủ nướcC. Không ăn quá nhiều prôtêin D. Ăn mặn
Câu 14. phòng ban trung ương của cơ quan tìm hiểu thính giác nằm ở:
A. Thùy thái dương. B. Thùy trán. C. Thùy chẩm. D. Thùy đỉnh.
Câu 15. Cấu trúc nào của tai có chứa những tế bào thụ cảm thính giác?
A. màng tai. B. Màng tiền đình. C. Chuỗi xương tai. D. Cơ quan coocti.
Câu 16. bản tính giấc ngủ là:
A. Quá trình thu nhận thông tin của vỏ não. B. Quá trình ức chế của vỏ não.C. Quá trình kích thích của vỏ não. D. Quá trình hoạt động cục bộ của vỏ não.
Câu 17. Trung khu phối hợp những cử động phức tạp và giữ thăng bằng thân thể là:
A. Trụ não. B. Não trung gian. C. Tiểu não. D. Đại não.
Câu 18. Khi nói về tật viễn thị, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Người bị viễn thị không có khả năng nhìn rõ những vật ở xa.B. Người bị viễn thị có thể do nhãn cầu dài bẩm sinh.C. Người bị viễn thị phải đeo kính có mặt lồi ( kính tụ họp).D. Thói quen đọc sách quá sắp có thể dẫn tới tật viễn thị.
Câu 19. Điều khiển trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt là chức năng của:
A. Đại não. B. Não trung gian. C. Tiểu não. D. Não giữa.
Câu 20. tín hiệu quan trọng nhất ở tuổi dậy thì của nữ là:
A. Da trở nên mịn màng. B. Thay đổi giọng nói.C. Hành kinh. D. Xuất hiện mụn trứng cá.
Câu 21. phòng ban cấu tạo của da có chức năng tiếp nhận kích thích là:
A. Cơ co chân lông B. Tầng sừng C. Dây thần kinh D. Thụ quan
Câu 22. màng tai là giới hạn giữa:
A. Không khí và tai ngoài. B. Tai ngoài và tai trong.C. Tai giữa và tai trong. D. Tai ngoài và tai giữa.
Câu 23. Điều nào sau đây không phải là nguyên tắc tránh thai:
A. Ngăn trứng chín và rụngB. Hạn chế gia tăng dân sốC. Chống sự làm tổ của trứng đã được thụ tinhD. Tránh không để tinh trùng gặp trứng
Câu 24. Trong quá trình mang thai, lớp niêm mạc tử cung được duy trì nhờ hoocmôn:
A. Ơstrogen B. Testôstê rôn C. Tirôxin D. Prôgestêrôn
Câu 25. Hoocmôn tirôxin có vai trò quan trọng trong:
A. Trao đổi chất và chuyển hoá những chất. B. Hấp thụ và vận chuyển những chất.C. Trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt. D. Hấp thụ những chất và chuyển hoá.
Câu 26. Thời gian tắm nắng phù thống nhất để da có thể tổng hợp ra vitamin D là:
A. Từ 8-9 giờ ánh sáng vừa phải B. Buổi trưa ánh sáng mạnhC. Lúc đói thân thể mỏi mệt.D. Tắm sau 1h lúc vẫn còn nắng rát
Câu 27. Ở người, trụ não có chức năng chủ yếu là gì ?
A. Điều khiển những hoạt động có ý thức của con người.B. Điều khiển, điều hòa hoạt động của những nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa.C. Là trung ương điều khiển những quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.D. Điều hòa, phối hợp những cử động phức tạp và giúp giữ thăng bằng thân thể.
Câu 28. Trong khẩu phần ăn thường xuyên thiếu loại vitamin nào sau đây có thể mắc “bệnh quáng gà”?
A. Vitamin B B. Vitamin A C. Vitamin D D. Vitamin C
Câu 29. Những vùng chức năng nào dưới đây chỉ có ở đại não của người?
A. Vùng thính giác, vùng thị giác, vùng hiểu chữ viết.B. Vùng cảm giác, vùng thính giác, vùng thị giác.C. Vùng vận động tiếng nói, vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.D. Vùng cảm giác, vùng vận động, vùng hiểu tiếng nói.
Câu 30. Nội dung nào dưới đây không phải là tính chất của phản xạ có điều kiện?
A. Số lượng không hạn định. B. Mang tính cá thể.C. Sinh ra đã có sẵn. D. Dễ mất đi khi không củng cố.
Câu 31. Hoocmon đóng vai trò chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ là:
A. Insulin. B. Canxitônin. C. Glucagôn. D. Tirôxin.
Câu 32. những cơ quan bài xuất của thân thể gồm:
A. Phổi và hệ bài xuất nước tiểu. B. Hệ bài xuất nước tiểu và tuyến mồ hôi.C. Hệ bài xuất nước tiểu và da. D. Phổi, thận và da.
Câu 33. Dây thần kinh tủy là:
A. Dây vận động. B. Dây pha. C. Dây trung gian. D. Dây cảm giác.
Câu 34. Hậu quả khi mang thai và sinh con khi người mẹ ở tuổi vị thành niên là:
A. Ảnh hưởng đến học tập, công tác sau nàyB. Con sinh ra thường nhẹ cân, tỉ lệ tử vong caoC. Tỉ lệ sảy thai, đẻ con non cao do tử cung chưa phát triển hoàn thiệnD. Cả A,B,C đều đúng
Câu 35. Vitamin được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời là:
A. Vitamin D B. Vitamin C C. Vitamin A D. Vitamin B
Câu 36. Một người bị tê liệt phần bên trái thân thể do hậu quả của tai nạn giao thông làm tổn thương đại não. Phần nào của đại não đã bị tổn thương ?
A. Phần đại não bên phải B. Phần đại não bên tráiC. Cả 2 phần đại não bên trái và bên phải D. Không phần nào bị tổn thương
Câu 37. Khẩu phần là lượng thức ăn cung ứng cho thân thể:
A. Trong những bữa phụ B. Trong một ngày. C. Trong bữa trưa. D. Trong bữa sáng
Câu 38. Phản xạ nào là phản xạ không có điều kiện?
A. Chảy nước miếng khi nhìn thấy quả sấu B. Toát mồ hôi khi đi nắngC. Bỏ chạy khi nhìn thấy rắn D. Run lập cập khi thầy giáo gọi lên bảng khảo bài
Câu 39. Thụ tinh là sự kết hợp giữa:
A. Tinh hoàn và buồng trứng B. Tinh hoàn và trứngC. Trứng và tinh trùng để tạo thành hợp tử D. Tinh trùng và buồng trứng
Câu 40. Để tránh lây bệnh qua đường tình dục cần:
A. Không sử dụng chung bơm kim tiêmB. Thường xuyên đến bác sĩ chuyên khoa để khámC. Cần sử dụng thuốc tránh thaiD. Thực hiện tình dục an toàn, tránh quan hệ với người bị bệnh
………………
Mời những bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Bản quyền bài viết thuộc THPTSocTrang.Edu.Vn. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: thptsoctrang.edu.vn