Hóa học 8 bài 5: nguyên tố hóa học, bảng kí hiệu, nguyên tử khối và bài tập. Thực tế khi mua đồ hộp các em thường xem trên nhãn ghi hàm lượng, thực chất là các nguyên tố hóa học, các nguyên tố hóa học này là tập hợp các nguyên tử cùng loại.
Vậy các nguyên tố hóa học là gì, ký hiệu của chúng là gì và khối lượng nguyên tử của chúng là gì? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
– khái niệm: nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Số lượng proton trong hạt nhân là đặc trưng của nguyên tố.
– Các nguyên tử của cùng một nguyên tố có tính chất hóa học giống nhau
II. Kí hiệu hóa học của các nguyên tố
– Mỗi nguyên tố hóa học thường được biểu thị ngắn gọn bằng 1 hoặc 2 chữ cái (chữ đầu viết hoa), gọi là kí hiệu hóa học của nguyên tố, ví dụ:
Ký hiệu hóa học của nguyên tố Hydrogen là H, nguyên tố Canxi là Ca, nguyên tố Carbon là C, v.v.
– Theo quy ước kí hiệu mỗi nguyên tố chỉ có 1 nguyên tử của nguyên tố đó, ví dụ: Muốn chỉ 2 nguyên tử Hiđrô thì ta viết 2H.
* Bảng kí hiệu hóa học các nguyên tố tiếng Anh và tiếng Việt
tên tiêng Anh | tên tiếng Việt | Ký hiệu phần tử | Số proton |
actini | actini | AC | 89 |
châu mỹ | mỹ | Là | 95 |
stibium | antimon | Sb | 51 |
argonum | đau khổ | ar | 18 |
thạch tín | thạch tín | BẰNG | 33 |
thiên thạch | nguyên tố | Tại | 85 |
bari | bari | Bố | 56 |
berkeli | berkeli | bk | 97 |
berili | berili | Be | 4 |
bismutum | bitmut | bí | 83 |
bohri | thuyền buồm | bh | 107 |
borum | bò | DI DỜI | 5 |
bromum | nước brom | Br | 35 |
cacbonat | carbon | CŨ | 6 |
xeri | xeric | Ce | 58 |
caesi | caesi | Cs | 55 |
khổ thơ | thiếc | SN | 50 |
curium | curium | cm | 96 |
darmstadtium | darmastadti | Ds | 110 |
kalium | kali | KỲ | 19 |
dubni | dubni | Db | 105 |
nitơ | nitơ | PHỤ NỮ | 7 |
chất gây khó tiêu | chứng loạn dưỡng | đê | 66 |
einsteini | einsteini | là | 99 |
erbi | đàn nhị | ơ | 68 |
europium | châu Âu | EU | 63 |
fermium | đầu bếp | fm | 100 |
flo | thả nổi | F | 9 |
phốt pho | phốt pho | P | 15 |
franxi | đồng franci | cha | 87 |
gadolinium | gadolinium | Gđ | 64 |
gali | gali | ga | 31 |
gecmani | nước Đức | địa | 32 |
hafini | hafni | hf | 72 |
hasi | hassi | hs | 108 |
khí heli | trực thăng | Anh ta | 2 |
nhôm | nhôm | Al | 13 |
holmi | holmi | Ho | 67 |
magie | magie | Mg | thứ mười hai |
clo | đóng cửa | Cl | 17 |
crom | crom | Cr | 24 |
indi | Ấn Độ | In | 49 |
iridi | iridi | tôi | 77 |
iốt | iốt | TÔI | 53 |
cadimi | cadimi | đĩa CD | 48 |
californium | california | Cf | 98 |
coban | coban | đồng | 27 |
krypton | krypton | Kr | 36 |
silicium | silicon | sĩ | 14 |
oxy | ôxy | Ô | số 8 |
lantan | lanthan | La | 57 |
laurenti | pháp luật | Lr | 103 |
liti | liti | Lý | 3 |
lutetium | đàn nguyệt | Lữ | 71 |
mangan | truyện | mn | 25 |
cốc | đồng | cu | 29 |
meitnerium | meitneri | MT | 109 |
mendelevi | mendelev | md | 101 |
molybdaen | molypden | mo | 42 |
neođim | neođim | thứ | 60 |
đèn neon | đèn neon | Nê | mười |
neptuni | hải vương tinh | Np | 93 |
nicolum | niken | Ni | 28 |
niobi | niobi | Nb | 41 |
nobeli | quý tộc | KHÔNG | 102 |
quả mận | chỉ huy | pb | 82 |
thẩm thấu | osmi | ô | 76 |
palladi | palladi | pd | 46 |
bạch kim | bạch kim | PT | 78 |
plutoni | plutoni | Pù | 94 |
polonium | polonium | Po | 84 |
praseodymium | praseodymium | trước | 59 |
promethi | tiên tri | Buổi chiều | 61 |
protactini | protactini | Pa | 91 |
đường bán kính | rời khỏi | Đi ra ngoài | 88 |
khí radon | khí radon | Rn | 86 |
rheni | rheni | Nốt Rê | 75 |
rôđi | rhodi | Rh | 45 |
roentgenium | roentgeni | R G | 111 |
thủy tức | thủy ngân | Hg | 80 |
rubidi | rubidi | rb | 37 |
rutheni | rutheni | ru | 44 |
rutherfordi | Rutherfordi | Rf | 104 |
sa-ma-ri | sa-ma-ri | sm | 62 |
tảo biển | người đi biển | Sg | 106 |
selen | selen | se | 34 |
lưu huỳnh | lưu huỳnh | S | 16 |
scandi | scandi | Sc | 21 |
natri | natri | Na | 11 |
stronti | stronti | Sr | 38 |
argentum | bạc | Ag | 47 |
tantali | tantali | TÔI | 73 |
tecneti | công nghệ | Tc | 43 |
telua | người lùn | tế | 52 |
terbi | terbi | tb | 65 |
tali | tali | tl | 81 |
thori | thori | Quần què | 90 |
thuli | thuli | Tm | 69 |
titan | người khổng lồ | ti | 22 |
uran | uran | bạn | 92 |
vanadi | vanadi | VẼ TRANH | 23 |
canxi | canxi | Sự thay đổi | 20 |
hydroi | hydro | h | Đầu tiên |
sói xám | vonfram | W | 74 |
xenon | xenon | Xe hơi | 54 |
ytterbi | ytterbi | YB | 70 |
yttrium | ytri | Y | 39 |
kẽm | kẽm | Zn | 30 |
ziriconi | ziriconi | Zr | 40 |
hào quang | Màu vàng | âu | 79 |
dây sắt | sắt | Fe | 26 |
III. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố hóa học
– Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ, nếu tính bằng gam thì giá trị quá nhỏ
– Khối lượng của nguyên tử C là 1,9926.10-23 g
– Quy ước: lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon (đvC), kí hiệu là u
– Sử dụng đơn vị này để tính khối lượng nguyên tử
– Khối lượng nguyên tử là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
– Có thể so sánh độ nặng, nhẹ của các nguyên tố bằng cách lập tỉ số giữa khối lượng nguyên tử:
° nếu lớn hơn 1: nặng hơn
° nếu nhỏ hơn 1: nhẹ hơn
° nếu bằng 1: bằng
* Ví dụ: Giữa nguyên tử oxi và photpho, nguyên tử nào nhẹ hơn?
tôi đặt điểm ⇒ nguyên tử oxi nhẹ hơn photpho
– Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt nên có thể nhận biết nguyên tố qua khối lượng nguyên tử.
* Bảng nguyên tử khối (nguyên tử khối) của các nguyên tố hóa học
tên phần tử | ký hiệu hóa học | Số proton | khối nguyên tử |
hydro | h | Đầu tiên | Đầu tiên |
heli | Anh ta | 2 | 4 |
liti | Lý | 3 | 7 |
beri | Be | 4 | 9 |
Bồ | DI DỜI | 5 | 11 |
Carbon | CŨ | 6 | thứ mười hai |
nitơ | PHỤ NỮ | 7 | 14 |
Ôxy | Ô | số 8 | 16 |
Flo | F | 9 | 19 |
đèn neon | Nê | mười | 20 |
natri | Na | 11 | 23 |
magie | Mg | thứ mười hai | 24 |
Nhôm | Al | 13 | 27 |
silicon | sĩ | 14 | 28 |
phốt pho | P | 15 | 31 |
lưu huỳnh | S | 16 | 32 |
clo | Cl | 17 | 35,5 |
Argon | ar | 18 | 39,9 |
kali | KỲ | 19 | 39 |
canxi | Sự thay đổi | 20 | 40 |
crom | Cr | 24 | 52 |
mangan | mn | 25 | 55 |
Sắt | Fe | 26 | 56 |
Đồng | cu | 29 | 64 |
kẽm | Zn | 30 | 65 |
nước hoa | Br | 35 | 80 |
Bạc | Ag | 47 | 108 |
Bari | Bố | 56 | 137 |
thủy ngân | Hg | 80 | 201 |
Chỉ huy | pb | 82 | 207 |
IV. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
– Đến nay đã xác định được hơn 110 nguyên tố hóa học. Oxy là nguyên tố phổ biến nhất, chiếm gần một nửa khối lượng vỏ Trái đất.
V. Bài tập về nguyên tố hóa học
Bài 3 trang 20 SGK Hóa học 8: a) Cách viết 2C, 5O, 3Ca liên tiếp có ý nghĩa gì?
b) Dùng số và kí hiệu hóa học để diễn đạt các chất sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri.
* Lời giải bài 3 trang 20 sgk ngữ văn lớp 8:
a) Ý nghĩa các điệp ngữ:
2C hai nguyên tử cacbon
5O năm nguyên tử oxi
3Ca ba nguyên tử canxi
b) dùng kí hiệu hóa học để mô tả
ba nguyên tử nitơ 3N
bảy nguyên tử canxi 7Ca
bốn nguyên tử natri 4Na
Bài 4 trang 20 sgk hóa học 8: Có bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon được coi là đơn vị cacbon? khối lượng nguyên tử là gì?
* Lời giải bài 4 trang 20 sgk ngữ văn lớp 8:
– Lấy 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon.
Khối lượng nguyên tử là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
Bài 5 trang 20 SGK Hóa học 8: So sánh xem nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với
a) nguyên tử cacbon
b) nguyên tử lưu huỳnh
c) nguyên tử nhôm
* Giải bài 5 trang 20 sgk ngữ văn lớp 8:
♦ Nguyên tử magie (Mg):
– Nặng hơn lần nguyên tử cacbon (C)
– Nhẹ hơn lần nguyên tử lưu huỳnh(S)
– Nhẹ hơn lần nguyên tử nhôm (Al)
Bài 6 trang 20 sgk hóa học 8: Một nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính khối lượng nguyên tử và cho biết X thuộc nguyên tố gì? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
* Giải bài 6 trang 20 SGK toán 8:
– Nguyên tử khối của N = 14 đvC
⇒ Nguyên tử khối của X = 2 x 14 = 28 (đvC)
– Vậy X là nguyên tố silic (Si)
Bài 7 trang 20 SGK Hóa học 8: a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon đã cho trong bài, hãy tính xem 1 đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam?
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm A, B, C hay D?
A. 5,324.10-23 gam. B. 6,023.10-23 gam.
C. 4,482.10-23 gam. D. 3,990.10-23 gam.
* Lời giải bài 7 trang 20 SGK toán 8:
a) Ta có khối lượng của 1 nguyên tử C = 1,9926 . 10-23(g) và bằng 12 đồng.
⇒ khối lượng của 1 đơn vị cacbon là: 1đvC = =1,66.10-24
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm
Nhân khối lượng nguyên tử của nhôm với số gam tương ứng của một đơn vị cacbon
MAl = 27x 1,66.10-24 g = 44,82.10-24 g = 4,482.10-23 g. ⇒ Đáp số: C.4,482.10-23 gam.
Hi vọng bài viết về nguyên tố hóa học, bảng kí hiệu, khối lượng nguyên tử và bài tập trên sẽ giúp ích cho các bạn. Mọi góp ý và thắc mắc các bạn vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong ghi nhận và hỗ trợ, chúc các bạn học tốt.
Bản quyền bài viết thuộc về trường THPT Lê Hồng Phong. Mọi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://c3lehongphonghp.edu.vn
Hóa học 8 bài 5: Nguyên tố hóa học, bảng kí hiệu, nguyên tử khối và bài tập