Hóa 9 bài 9: Tính chất hóa học của Muối, phản ứng trao đổi trong dung dịch ví dụ và bài tập vận dụng

Giáo án Hóa học 9 bài 9: Tính chất hóa học của muối, phản ứng trao đổi trong các ví dụ giải và bài tập. Ở các bài trước các em đã biết muối được tạo thành trong phản ứng giữa axit và bazơ, hay oxit của axit với bazơ và oxit của bazơ với axit, ngoài ra câu hỏi muối cũng có những tính chất hóa học gì.

Để trả lời câu hỏi trên, trong bài này chúng ta tìm hiểu về tính chất hóa học của Muối, khái niệm phản ứng trao đổi trong dung dịch giữa Muối với Axit, Bazơ và Muối, từ đó giải các bài tập. Về Muối.

– Công thức hóa học của muối ăn: NaCl

– Công thức hóa học của muối Iốt: NaCl với một lượng nhỏ NaI . thêm

Muối có 5 tính chất hóa học đặc trưng:

  • Tác dụng với kim loại
  • Tác dụng với bazơ
  • Phản ứng với axit
  • Tác dụng với muối
  • nhiệt phân

I. Tính chất hóa học của muối

1. Muối phản ứng với kim loại

Dung dịch muối có thể phản ứng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.

– Điều kiện để xảy ra phản ứng: Các kim loại từ Mg trở đi và phải đứng trước kim loại trong muối (Tính theo dãy hoạt động hóa học của kim loại)

Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

2. Muối phản ứng với axit

Muối có thể phản ứng với axit tạo thành muối mới và axit mới.

Ví dụ: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓ trắng

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

3. Muối có tác dụng với dung dịch đuổi muỗi

Hai dung dịch muối có thể phản ứng với nhau tạo thành hai muối mới.

Ví dụ: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓ trắng

4. Muối phản ứng với dung dịch bazơ

Dung dịch bazơ có thể phản ứng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.

Ví dụ: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3↓ trắng

5. Muối phản ứng phân hủy muối

Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,…

Ví dụ: 2KClO3 2KCl + 3O2↑

CaCO3 15528091368n5q83rd3w 1630715221 1630796562 CaO + CO2↑

16307965627b4rliqil6

II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch

1. Thế nào là phản ứng trao đổi?

Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học trong đó hai hợp chất phản ứng trao đổi thành phần của chúng để tạo thành hợp chất mới.

Xem thêm bài viết hay:  Top 2 bài Nghị luận về lòng tự trọng hay nhất - Ngữ văn lớp 11

2. Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi

Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm là chất không tan hoặc ở thể khí.

Ví dụ: CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ xanh lam

K2SO4 + NaOH: Phản ứng không xảy ra.

* Lưu ý: phản ứng trung hoà cũng là phản ứng trao đổi và luôn xảy ra.

Ví dụ: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

III. Bài Tập Về Muối Và Phản Ứng Trao Đổi

Bài 1 trang 33 sgk Hóa học 9: Cho dung dịch muối phản ứng với dung dịch một chất khác thì tạo ra:

a) Chất khí.

b) Chất kết tủa.

Viết phương trình hóa học.

* Lời giải bài 1 trang 33 SGK Ngữ văn lớp 9:

a) Tạo thành chất khí, ví dụ muối cacbonat (CaCO3, Na2CO3, NaHCO3) hoặc dung dịch muối sunfit (Na2SO3) phản ứng với axit (HCl, H2SO4 loãng):

CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2↑ + H2O

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O

b) Tạo kết tủa, ví dụ dung dịch muối (BaCl2, Ba(NO3)2,…) tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo kết tủa trắng BaSO4.

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + HNO3

– Hoặc dung dịch muối bari tác dụng với dung dịch muối cacbonat (Na2CO3, K2CO3) tạo kết tủa trắng BaCO3.

Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaNO3.

Bài 2 trang 33 SGK Hóa học: Có 3 lọ không dán nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch các muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Dùng các dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết các chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hóa học.

* Lời giải bài 2 trang 33 SGK Ngữ văn lớp 9:

– Trích mẫu xét nghiệm và đánh số thứ tự:

– Dùng dd NaCl có sẵn trong PTN cho lần lượt vào từng mẫu thử trên:

+ Xuất hiện kết tủa trắng là sản phẩm của AgNO3.

PTHH: NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

+ Không hiện tượng là CuSO4 và NaCl

– Dùng dung dịch NaOH có sẵn trong PTN cho 2 mẫu còn lại:

+ Mẫu nào có kết tủa là sản phẩm của CuSO4.

PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

Còn lại là NaCl.

Xem thêm bài viết hay:  Phân tích bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng hay nhất (3 mẫu)

Bài 3 trang 33 SGK Hóa học 9: Có các dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào tác dụng được với:

a) Dung dịch NaOH.

b) Dung dịch HCl.

c) Dung dịch AgNO3.

Nếu xảy ra phản ứng, viết các phương trình hóa học.

* Lời giải bài 3 trang 33 Sinh học 9:

a) Dung dịch NaOH phản ứng được dung dịch muối Mg(NO3)2 và CuCl2 vì

Mg(OH)2 kết tủa, Cu(OH)2 kết tủa.

Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3

CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl

b) Không có muối nào phản ứng với dung dịch HCl.

c) Dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch muối CuCl2 tạo kết tủa trắng AgCl.

CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Cu(NO3)2.

Bài 4 trang 33 SGK Hóa học 9: Cho các dung dịch muối sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng cặp, đánh dấu (x) nếu xảy ra phản ứng, đánh dấu (o) nếu không:

Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3
Pb(NO3)2
BaCl2

Viết phương trình hóa học vào ô có đánh dấu (x).

* Lời giải bài 4 trang 33 SGK toán 9:

Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3
Pb(NO3)2 x x x o
BaCl2 x o x o

Phương trình hóa học của phản ứng:

Pb(NO3)2 + Na2CO3 → PbCO3↓ + 2NaNO3

Pb(NO3)2 + 2KCl → PbCl2↓ + 2KNO3

Pb(NO3)2 + Na2SO4 → PbSO4↓ + 2NaNO3

BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl.

Bài 5 trang 33 SGK Hóa học 9: Ngâm một đinh sắt sạch vào dung dịch đồng(II) sunfat. Điều nào sau đây là câu trả lời đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?

a) Không có sự kiện nào xảy ra.

b) Kim loại đồng đỏ bám bên ngoài đinh sắt, đinh sắt không thay đổi.

c) Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám vào đinh sắt và màu xanh của dung dịch ban đầu mất dần.

d) Không tạo ra chất mới, chỉ có một phần đinh sắt bị hòa tan.

Giải thích cho sự lựa chọn đó và viết phương trình phản ứng xảy ra.

* Giải bài 5 trang 33 SGK toán 9:

Đáp án: C đúng. Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám vào đinh sắt và màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.

PTPƯ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

– Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4 thì đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng sinh ra bám vào đinh sắt, dung dịch CuSO4 tham gia phản ứng (tạo thành FeSO4) nên màu xanh của dung dịch ban đầu sẽ nhạt dần . .

Xem thêm bài viết hay:  Top 3 bài phân tích, cảm nghĩ bài thơ Qua đèo ngang hay nhất - Văn mẫu lớp 7

(Lưu ý: Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng)

Bài 6 trang 33 SGK Hóa học 9: Trộn 30ml dung dịch chứa 2,22g CaCl2 với 70ml dung dịch chứa 1,7g AgNO3.

a) Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hoá học.

b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.

c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

* Giải bài 6 trang 33 Sinh học 9:

a) Phương trình phản ứng:

CaCl2 (dd) + 2AgNO3 → 2AgCl trắng + Ca(NO3)2 (dd)

– Hiện tượng quan sát được: Có chất màu trắng, không tan, lắng dần xuống đáy cốc là AgCl kết tủa.

b) Ta có: MCaCl2 = 40 + 35,5. 2 = 111 (g/mol) ; MAgNO3 = 108 + 14 + 16,3 = 170 (g/mol).

⇒ nCaCl2 = (2,22/111) = 0,02 (mol); nAgNO3 = (1,7/170) = 0,01 (mol).

– Tỉ lệ mol theo PTPU: 1 mol CaCl2 cần 2 mol AgNO3

⇒ nCaCl2 = 0,02/1 > 0,01/2 = nAgNO3

⇒ AgNO3 phản ứng hết, CaCl2 dư.

– Theo PTPU: nAgCl = nAgNO3 = 0,01 (mol) ⇒ mAgCl = 0,01. 143,5 = 1,435 (g)

c) Chất còn lại sau phản ứng: Ca(NO3)2 và CaCl2 dư

– Theo PTPU: nCaCl2(pư) = (1/2).nAgNO3 = (1/2).0,01 = 0,005 (mol).

⇒ nCaCl2 (dư) = 0,02 – 0,005 = 0,015 (mol).

– Mặt khác ta có Vdd = 70 (ml) + 30 (ml) = 100 (ml) = 0,1 (lít)

⇒ CM (CaCl2 dư) = n/V = 0,015/0,1 = 0,15 (M).

– Cũng theo PTPU: nCa(NO3)2 = nAgNO3 = 0,005 (mol).

⇒ CM(Ca(NO3)2) = 0,005/0,1 = 0,05 (M).

Hy vọng với bài viết Tính chất hóa học của muối, và khái niệm phản ứng trao đổi trong dung dịch giữa Muối với Axit, Bazơ và cách giải bài tập trên đây hữu ích cho các bạn. Mọi góp ý và thắc mắc các bạn vui lòng để lại bình luận bên dưới bài viết để trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong ghi nhận và hỗ trợ, chúc các bạn học tốt.

Bản quyền bài viết thuộc về trường THPT Lê Hồng Phong. Mọi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: https://c3lehongphonghp.edu.vn

Bài 9 Hóa học 9: Tính chất hóa học của muối, phản ứng trao đổi trong các ví dụ và bài tập giải

Viết một bình luận