Luật Minh Khuê xin giới thiệu mẫu tờ khai nộp tiền sử dụng đất ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính; các quy định của pháp luật về đất đai liên quan đến thu tiền sử dụng đất.
1. Tờ khai tiền sử dụng đất
Mẫu số 01/TSDD ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bạn đang xem bài viết: Tờ khai tiền sử dụng đất mới nhất 2023 và cách điền độc lập-Tự do-Hạnh phúc KÊ KHAI SỬ DỤNG ĐẤT [01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh * [02] Lần đầu tiên * [03] bổ sung *
|
2. Khái niệm tiền sử dụng đất và đối tượng nộp tiền sử dụng đất
2.1 Khái niệm tiền sử dụng đất
Căn cứ quy định tại Khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2013 về khái niệm tiền sử dụng đất, cụ thể như sau:
“21. Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, xác nhận quyền sử dụng đất.
Theo quy định trên thì tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước trong các trường hợp sau:
- Được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng.
- Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Được Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đối với đất có nguồn gốc không phải là đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất).
Nhiều người thường nhầm lẫn tiền sử dụng đất với tiền thuế sử dụng đất. Tuy nhiên, theo quy định của pháp luật, tiền sử dụng đất và thuế sử dụng đất đều là nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất nhưng là hai nghĩa vụ tài chính khác nhau. Điểm khác nhau giữa hai loại nghĩa vụ này là tiền sử dụng đất là khoản tiền phải nộp cho Nhà nước và chỉ được thực hiện khi thuộc một trong ba trường hợp trên, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp, trong khi thuế sử dụng đất là không phải trả. đất đai là khoản nộp vào ngân sách nhà nước và nộp hàng năm.
2.2 ai thu tiền sử dụng đất
Điều 2 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP quy định về đối tượng thu tiền sử dụng đất gồm các nhóm đối tượng sau:
Người được Nhà nước giao đất vào các mục đích sau đây:
- Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
- Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
- Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng (sau đây gọi tắt là đất nghĩa trang);
- Tổ chức kinh tế được giao đất để xây dựng dự án hỗn hợp cao tầng, trong đó có khu nhà ở để bán hoặc để bán và cho thuê.
Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa trong các trường hợp sau đây:
- Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao đất trước đây không thu tiền sử dụng đất nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa;
- Đất nông nghiệp ban đầu được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất;
- Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở có thu tiền sử dụng đất;
- Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) được Nhà nước cho thuê trước đây chuyển sang đất ở, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở, đất phi nông nghiệp được Nhà nước xác định thời hạn sử dụng trong tương lai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu đất. Chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 của Nghị định này, cụ thể như sau:
- Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai 2013.
- Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai 2013.
- Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở không đúng nguồn gốc trước ngày 01/7/2004.
- Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất ở giao không đúng mục đích hoặc do lấn chiếm từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà nay đã được Nhà nước chấp thuận. để cấp Giấy chứng nhận.
2.3 trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất
* Miễn tiền sử dụng đất
các trường hợp được miễn tiền sử dụng đất quy định tại Điều 11 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, cụ thể các trường hợp sau:
– Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất. người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người dân bị thiên tai.
Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình, cá nhân là người dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.
– Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Danh mục xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định.
– Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông, đầm được di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch. , quy hoạch, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
– Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc ủy quyền cho hộ gia đình, cá nhân trong cụm dân cư, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án đã được phê duyệt. thẩm quyền phê duyệt.
– Thủ tướng Chính phủ quyết định miễn tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan thuộc Chính phủ. chủ tọa. UBND tỉnh.
* Giảm tiền sử dụng đất
Các trường hợp được giảm tiền sử dụng đất và mức giảm được quy định cụ thể tại Điều 12 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, bao gồm các trường hợp sau:
– Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại địa bàn không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định này khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; xác nhận (cấp Giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.
Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình, cá nhân là người dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.
– Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm cả giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng là người của Nhà nước. giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.
– Thủ tướng Chính phủ quyết định giảm tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan thuộc Chính phủ. chủ tọa. UBND tỉnh.
Đây là lời khuyên của chúng tôi. Nếu còn thắc mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline: 1900 6162 để được giải đáp. Rất mong được hợp tác! Trân trọng./.
Trích dẫn từ: Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Miền Trung Chuyên mục: Biểu mẫu