Số bị trừ là gì? Phép trừ là gì?

Số bị trừ là gì?

Phép trừ là giá trị lấy đi, các thành phần trong bài toán trừ bao gồm số trừ, số bị trừ và hiệu, số trừ là giá trị cần lấy, hiệu là phần dư sau khi bỏ đi giá trị trong số. khấu trừ.

Công thức tìm số bị trừ và số bị trừ như sau:

Số bị trừ = Hiệu + số trừ

Trừ = Số bị trừ – hiệu

Số trừ là bao nhiêu?

Phép trừ là gì?

Trong toán học, phép trừ là một trong bốn phép tính cơ bản bao gồm cộng, trừ, nhân và chia. Phép trừ số học sẽ liên quan đến việc trừ đi 2 hay nhiều phần từ để có được kết quả cuối cùng là phần tử ban đầu được giảm đi bởi phần tử bị trừ.

Ký hiệu cho phép trừ là “-“.

Cho phép trừ được dùng phổ biến cho số tự nhiên, phân số, số thập phân, số nguyên, số phức và số thực. Một phép toán trừ sẽ bao gồm: a – b = c.

Trong đó:

  • a là số bị trừ

  • b là dấu trừ

  • c là dấu hiệu

Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ. Khi thực hiện phép tính trừ 2 số tự nhiên ta chỉ cần thực hiện theo thứ tự từ phải sang phết. Để chắc chắn về kết quả ta thực hiện phép tính lấy hiệu cộng với số trừ, nếu kết quả là số bị trừ thì phép tính đúng.

Ví dụ: 15 – 8 = 7. Nếu tỉ số đúng, ta lấy 7 + 8 = 15.

Xem thêm bài viết hay:  Top 5 cách mở bài Phong cách Hồ Chí Minh hay nhất

Tính chất của phép trừ

Trong toán học, phép trừ có các tính chất sau:

  • Phép trừ cho chính số đó: aa = 0
  • Trừ với số 0: a-0 = a
  • Hiệu của phép trừ với 0 bằng chính số đó.

nhận biết số bị trừ, số bị trừ và hiệu

Đối với tính toán ngang:

  • Số ở bên trái dấu “-” gọi là số bị trừ.
  • Số ở bên phải dấu “-” gọi là số trừ.

Đối với tính toán dọc:

  • Số nằm trong dấu “-” gọi là số bị trừ.
  • Số dưới dấu “-” gọi là số trừ.

Làm toán

  • Được xếp theo một cột dọc, các số cùng thứ hạng được xếp trực tiếp với nhau.
  • Thực hiện phép trừ các số của mỗi hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

Các loại phép trừ phổ biến

Tương tự như phép cộng, trong phép trừ cũng sẽ có 2 dạng là phép trừ có nhớ và không có nhớ. Đặc biệt:

phép trừ không nhớ

Phép trừ có nhớ là phép toán cơ bản, khi ta thực hiện phép tính từ phải sang trái theo từng hàng mà số bị trừ lớn hơn số bị trừ.

Ví dụ: 67 – 15 = 52

Trong đó

  • Số 67: Gọi là số bị trừ.

  • Số 15: Gọi là số bị trừ.

  • Câu 52: Kết quả của phép trừ gọi là hiệu.

nhớ phép trừ

Đây là phép trừ tăng dần nhưng cũng được thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái, nhưng trong cùng một hàng thì chữ số bị trừ bé hơn số bị trừ, ta sẽ phải mượn số 1 ở hàng tiếp theo để trừ (có nhớ 1). cho đến khi thực hiện phép tính trừ ở hàng tiếp theo ta cộng thêm 1 vào số bị trừ để tính.

Xem thêm bài viết hay:  Nghị luận xã hội về lí tưởng sống của con người

Ví dụ: 35 – 17:

Đơn vị: 5 không trừ 7, lấy 15 trừ 7 bằng 8, viết 8 nhớ 1.

Hàng chục: 1 cộng 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. Kết quả là 18

900 phép so sánh là 2 phép so sánh đầu tiên và duy nhất tốt nhất với một chu kỳ 1 2 3 4 5 thay đổiCách tìm phép trừ

Các dạng bài tập thường gặp liên quan đến phép trừ

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Với dạng toán này có thể tính nhẩm hoặc đặt tính rồi tính. Nhiệm vụ của trẻ là thực hiện phép trừ theo thứ tự từ phải sang trái để tìm ra đáp án đúng.

Ví dụ: Tính nhẩm 34 – 12 = 22

Dạng 2: Giải toán có lời văn

Phương pháp giải: trước hết học sinh phải đọc, tìm hiểu kĩ bài toán cho về dữ liệu gì, tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm, yêu cầu của bài toán là gì. Sau đó, căn cứ vào từ khóa của đề bài như tìm “còn lại”, “hết”,… và yêu cầu của bài toán để xác định phép tính thích hợp.

Tiếp theo sẽ phải trình bày bài giải, tính toán và viết đáp án đúng. Cuối cùng, bạn sẽ phải xem lại lời giải bài toán và kết quả đưa ra.

Ví dụ: Mẹ đi chợ mua 10 quả táo, mẹ cho An 3 quả táo, Hoa 2 quả. Hỏi mẹ bạn còn lại bao nhiêu quả.

Câu trả lời:

Số táo mẹ còn lại là:

10 – 3 – 2 = 5 (quả)

Đáp số: 5 quả.

Dạng 3: Tìm chữ số còn thiếu trong phép trừ

Phương pháp giải: các em cũng sẽ phải thực hiện phép trừ từ trái sang phải. Nếu là phép trừ có 3 giá trị và đề bài cho biết 2 trong 3 giá trị đó, ta sẽ tính nhẩm để tìm giá trị còn thiếu.

Xem thêm bài viết hay:  Bài 2 trang 120 SGK Ngữ văn 11 tập 1

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép tính:

5…. – 13 = ….2

Phần thưởng:

Đếm từ hàng đơn vị đến hàng chục

  • Hàng đơn vị: Một số bất kỳ trừ 3 bằng 2. Ta có: 5 – 3 = 2 nên số tìm được là 5.
  • Hàng chục: Nhẩm 5 – 1 = 4 nên số điền vào chỗ trống còn lại là 4

Vậy hãy điền các số vào chỗ trống để được phép tính như sau:

55 – 13 = 42

Dạng 4: Tìm x

Phương pháp giải: Ta sẽ phải xác định vai trò của x cần tìm là phép trừ, số trừ hay hiệu để áp dụng quy tắc tìm ẩn số: “Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng. Nếu em đã biết hoặc muốn tìm số trừ, hãy trừ số bị trừ cho số bị trừ.”

Ví dụ: x – 7 = 15

x = 15 + 7

x = 22

*********************

Bản quyền bài viết thuộc về trường THPT Lê Hồng Phong. Mọi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: https://c3lehongphonghp.edu.vn

Số bị trừ là gì? Phép trừ là gì?

Viết một bình luận